Học tiếng Anh qua bài hát
Dirty Laundry (“Càng bẩn càng hấp dẫn”) , bài hát có tính châm biếm về giới báo chí, của Don Henley
I make my living off the evening news / Tôi kiếm sống bằng tin tức buổi chiều
Just give me something, something I can use / Hãy cho tôi cái tin gì đó, cái gì đó mà tôi dùng được
People love it when you lose, they love dirty laundry / Thiên hạ thích khi có kẻ thua, họ thích những chuyện chẳng hay ho (1)
Well, I could’ve been an actor, but I wound up here / Văng, tôi đáng nhẽ có thể trở thành diễn viên, nhưng tôi lại thành ra ở đây
I just have to look good, I don’t have to be clear / Tôi chỉ cần trông bắt mắt, tôi không cần phải nói rõ ràng
Come and whisper in my ear, give us dirty laundry / Hãy đến và nói thầm vào tai tôi, hay cho tôi những tin tức vấy bẩn (2)
Kick ’em when they’re up, kick ’em when they’re down / Hãy nện chúng khi chúng lên, nện chúng khi chúng xuống
Kick ’em when they’re up, kick ’em when they’re down
Kick ’em when they’re up, kick ’em when they’re down
Kick ’em when they’re up, kick ’em all around / Nên chúng khi chúng lên, cứ nện chúng tứ phía
We got the bubbleheaded bleach-blonde, comes on at 5 / Chúng tôi có một cô tóc vàng đầu bong bóng đến vào lúc 5 giờ (3)
She can tell you about the plane crash with a gleam in her eye / Cô ta sẽ nói cho bạn biết về vụ máy bay rơi với tia sáng trong mắt cô ta
It’s interesting when people die, give us dirty laundry / Thật thú vị khi có người bị chết, hãy cho chúng tôi tin xấu đi
Can we film the operation? Is the head dead yet? / Chúng tôi quay phim ca mổ được không, cái đầu đã chết chưa?
You know the boys in the newsroom got a running bet / Bạn biết đấy, mấy đứa trong phòng tin tức đang có cuộc đánh cược
Get the widow on the set, we need dirty laundry / Lôi bà qủa phụ vào phòng chiếu đi, chúng tôi cần những chuyện chẳng hay ho (4)
You don’t really need to find out what’s going on / Bạn không thực sự cần tìm hiểu chuyện gì đang xảy ra
You don’t really want to know just how far it’s gone / Bạn không thật sự muốn biết chuyện đó đi xa tới đâu
Just leave well enough alone, keep your dirty laundry / Hãy bỏ đi một mình cho tốt, hãy giữ chuyện bẩn thỉu của bạn (?)
Kick ’em when they’re up, kick ’em when they’re down
Kick ’em when they’re up, kick ’em when they’re down
Kick ’em when they’re up, kick ’em when they’re down
Kick ’em when they’re stiff, kick ’em all around
Dirty little secrets, dirty little lies / Những bí mật bẩn nho nhỏ, những sự dối trá bẩn nho nhỏ
We got our dirty little fingers in everybody’s pie / Chúng tôi chúng ngón tay bẩn vào những chiếc bánh của mọi người
Love to cut you down to size, we love dirty laundry / Chúng thích muốn hạ thấp bạn, chúng tôi yêu chuyện bẩn thỉu
We can do the innuendo, we can dance and sing / Chúng tôi biết nói búng gió, chúng tôi biết hát múa
When it’s said and done, we haven’t told you a thing / Khi đã nói và làm xong, thì chúng tôi vẵn chẳng kể cho bạn được điều gì
We all know that crap is king, give us dirty laundry / Tất cả chúng ta biết rằng cứt là vua, hãy cho chúng tôi tin bẩn thiu đi
(1), (2) dirty laundry: nghĩa đen là độ mặc hay dồ lót bẩn, nghĩa bóng là những chuyện riêng tư không hay ho mà nếu đem phơi ra ngoài thì
sẽ làm cho người ta khó xử, mất mặt.
(3) bleach-blond: một loại màu tóc, kiểu như vàng pha ánh bạc; bubbleheaded (đầu bong bóng) có nghĩa là ngu ngốc
(4) on the set: có nghĩa là cái phòng quay truyền hình, ngoài ra còn có nhiều nghĩa khác.