Học tiếng Anh qua bài hát
My life (Đời của tôi), của Billy Joel
Got a call from an old friend we’d used to be real close / Tôi nhận được cú điện thoại của một người bạn cũ, chúng tôi từng rất gũi
Said he couldn’t go on the American way / Anh ấy nói không thể tiếp tục nổi cái kiểu Mỹ đấy
Closed the shop, sold the house, bought a ticket to the west coast / Nên đã đóng cửa hàng, bán nhà, mua vé đi về Bờ Tây
Now he gives them a stand-up routine in L.A. / Và bây giờ anh ấy diễn solo tại Los Angeles (1)
I don’t need you to worry for me ’cause I’m alright / Tôi không cần ai lo lắng cho tôi bởi tôi ổn thôi (2)
I don’t want you to tell me it’s time to come home / Tôi không cần ai bảo tôi là đã đến lúc cần về nhà
I don’t care what you say anymore this is my life / Tôi không quan tâm ai nói gì với tôi đữa vì đây là đời tôi
Go ahead with your own life leave me alone / Hãy tiếp tục với cuộc sống của các người đi và để tôi yên
I never said you had to offer me a second chance / Tôi chẳng bao giờ nói các người phải cho tôi thêm một cơ hội (3)
I never said I was a victim of circumstance / Tôi chẳng bao giờ nói tôi là nạn nhân của hoàn cảnh
I still belong / Tôi vẫn ở đây (4)
Don’t get me wrong / Đừng hiểu nhầm tôi
And you can speak your mind / Các ngừời có thể nói điều các người nghĩ
But not on my time / Nhưng đừng làm mất thời giờ của tôi (5)
They will tell you you can’t sleep alone in a strange place / Họ sẽ bảo bạn là bạn không thể ngủ một mình ở nơi lạ lẫm
Then they’ll tell you can’t sleep with somebody else / Rồi họ sẽ bảo bạn là bạn không thể ngủ với ai khác
Ah but sooner or later you sleep in your own space / Nhưng sớm hay muộn bạn sẽ ngủ ở nơi của riêng bạn
Either way it’s O.K. you wake up with yourself / Kiểu gì cũng tốt, bạn tỉnh dậy với chính bạn
I don’t need you to worry for me ’cause I’m alright
I don’t want you to tell me it’s time to come home
I don’t care what you say anymore this is my life
Go ahead with your own life leave me alone
I never said you had to offer me a second chance
I never said I was a victim of circumstance
I still belong
Don’t get me wrong
And you can speak your mind
But not on my time
I don’t care what you say anymore this is my life
Go ahead with your own life leave me alone
(1) “stand-up routine” thường có nghĩa là một tiết mục hài do một người đứng biểu diễn, nhưng hiểu theo nghĩa bóng là người có một sự nghiệp riêng, một việc gì đó diễn một mình.
(2) đại từ nhân xưng ngôi thứ hai “you” ở đây có thể hiểu theo nghĩa chung chung như “các người” chứ không chỉ ai cụ thể
(3) nguyên văn: cơ hội thứ hai
(4) to belong: thuộc về (ai đó, cái gì đó, nơi nào đó), ở, có vị trí.
(5) “not on my time” nguyên văn nghĩa là “không trong thời gian của tôi”