The kiss of fire

Học tiếng Anh qua bài hát

The kiss of fire (nụ hôn lửa bỏng), song ngữ Anh – Tây Ban Nha, do Hugh Laurie và Gaby Moreno hát.

 

 

Con este tango que es burlón mi compadrito, (Với điệu tango ngạo nghễ này, bạn tôi ơi)
se ató dos alas la ambición de mi suburbio. (cái tham vọng ngoại ô của tôi buộc lại hai cánh của nó)
Con este tango nació el tango y como un grito (với điệu tango này, tango đã sinh ra và như một tiếng hét)
salió del sórdido barrial buscando el cielo. (nó để cho vùng lầy nhớp nhúa tìm kiếm bầu trời)
Conjuro extraño de un amor hecho cadencia (sự quyến rũ kì quặc của một tình yêu làm thành nhịp điệu)
que abrió caminos sin más ley que su esperanza, (đã mở ra những con đường không có luật lệ gì ngoài niềm hy vọng)
mezcla de rabia, de dolor, de fe, de ausencia (một sự trộng lẫn của giận giữ, đau đớn, niềm tin, và sự thiếu vắng)
llorando en la inocencia de un ritmo juguetón. (khóc trong sự trong trắng của một nhịp giai điệu vui đùa)

Por tu milagro de notas agoreras (vì phép màu của mi trong những đêm đáng ngại)
nacieron sin pensarlo las paicas y las grelas, (đã sinh ra những phụ nữ dễ dãi  mà không chủ ý)
luna en los charcos, canyengue en las caderas  (mặt trăng trong vũng bùn, dạ hội trong đùi)
y un ansia fiera en la manera de querer… (và một ngọn lửa rực trong cách yêu)

I touch your lips and all at once the sparks go flying / Tôi chạm vào môi em, và các tia lửa vụt bắn lên
Those devil lips that know so well the art of lying / Đôi môi quỷ quái đó quá biết nghệ thuật lừa dối
And though I see the danger, still the flame grows higher / Và dù tôi thấy nguy hiểm, ngọn lửa vẫn bốc cao hơn
I know I must surrender to your kiss of fire / Tôi biết tôi phải đầu hàng nụ hôn lửa bỏng của em
Just like a torch, you set the soul within me burning / Giống như ngọn đuốc, em làm linh hồn trong tôi bốc cháy
I must go on, I’m on this road of no returning / Tôi phải tiếp tục, trên con đường không có lối về này
And though it burns me and it turns me into ashes / Và dù nó đốt cháy tôi và biến tôi thành tro
My whole world crashes without your kiss of fire / Toàn bộ thế giới của tôi sụp đổ nếu thiếu nụ hôn lửa bỏng của em

[Simultaneous:]
Por tu milagro de notas agoreras
nacieron sin pensarlo las paicas y las grelas,
luna en los charcos, canyengue en las caderas
y un ansia fiera en la manera de querer…

I can’t resist you, what good is there in trying? / Tôi không chống cự được lại em, cố gắng mà để làm gì cơ chứ?
What good is there denying you’re all that I desire? /  Phủ nhận rằng tôi chỉ muốn em thì có ích gì?
Since first I kissed you my heart was yours completely / Từ khi tôi hôn em lần đầu trái tim tôi đã hoàn toàn thuộc về em
If I’m a slave, then it’s a slave I want to be / Nếu tôi là kẻ nô lệ, thì tôi cũng muốn làm nô lệ

Don’t pity me, don’t pity me [x2] / Đừng có thương hại tôi nhé

Give me your lips, the lips you only let me borrow / Hãy cho tôi đôi môi em, đôi môi mà em chỉ cho tôi mượn thôi
Love me tonight and let the devil take tomorrow / Hãy yêu tôi đêm nay, kệ cho quỷ sứ lấy đi ngày mai
I know that I must have your kiss although it dooms me / Tôi biết tôi cần có nụ hôn của em, dù nó tiêu diệt tôi
Consumes me, the kiss of fire! / Nó xơi tái tôi, cái nụ hôn lửa bỏng đó